Advanced
Please use this identifier to cite or link to this item: https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/73598
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorAssoc. Prof. Trần Thị Hải Lýen_US
dc.contributor.authorLê Vinh Quangen_US
dc.date.accessioned2025-01-14T08:53:09Z-
dc.date.available2025-01-14T08:53:09Z-
dc.date.issued2024-
dc.identifier.otherBarcode: 1000021875-
dc.identifier.urihttps://opac.ueh.edu.vn/record=b1037925~S8-
dc.identifier.urihttps://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/73598-
dc.description.abstractNghiên cứu này tìm hiểu các yếu tố quyết định mức độ CBTT của các công ty thuộc nhóm VN100 trên TTCK Việt Nam. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ báo cáo quản trị, báo cáo thường niên, báo cáo tài chính đã kiểm toán, và các thông tin công khai khác được đăng tải chính thức trên website của các công ty niêm yết trong danh mục VN100 từ năm 2019 đến 2023. Nghiên cứu xem xét các yếu tố như đặc điểm doanh nghiệp, biến động giá cổ phiếu qua các năm, hiệu quả hoạt động, loại hình công ty kiểm toán, cấu trúc quản trị và các chỉ số dự báo về tài chính. Mức độ CBTT sẽ được kết hợp với các yếu tố khác để đánh giá mối tương quan với chi phí sử dụng nợ. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố có tác động tích cực đến mức độ CBTT bao gồm: tỉ lệ hoàn thành kế hoạch doanh thu, số lượng thành viên nữ trong HĐQT, sự quá tự tin của HĐQT, ROE, ROS và chỉ số z-score dự báo tình trạng kiệt quệ tài chính. Ngược lại, số năm niêm yết, tỉ lệ thành viên HĐQT độc lập và ROA có mối tương quan ngược chiều với mức độ CBTT. Các yếu tố khác không cho thấy bằng chứng thống kê có ý nghĩa. Ngoài ra, nghiên cứu còn cho thấy mức độ CBTT hiện tại có mối quan hệ tương quan thuận chiều với độ trễ bậc 1 của chính nó, tức là mức độ CBTT trong quá khứ. Về mối quan hệ giữa chi phí sử dụng nợ và các yếu tố khác, kết quả nghiên cứu cho thấy chi phí sử sụng nợ có tương quan ngược chiều với các biến như ROA, đòn bẩy tài chính, sự quá tự tin của HĐQT và chỉ số z-score dự báo kiệt quệ tài chính. Ngược lại, quy mô công ty và số năm hoạt động có mối tương quan cùng chiều với chi phí sử dụng nợ. Các yếu tố khác không thể hiện sự tương quan có ý nghĩa thống kê. Hơn nữa, nghiên cứu cũng phát hiện rằng chi phí sử dụng nợ có tương quan cùng chiều với độ trễ bậc 1 của chính nó, nghĩa là chi phí sử dụng nợ trong quá khứen_US
dc.format.medium116 tr.en_US
dc.language.isovien_US
dc.publisherĐại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minhen_US
dc.subjectĐặc điểm doanh nghiêpen_US
dc.subjectFirm characteristicsen_US
dc.subjectBiến động giá cổ phiếuen_US
dc.subjectStock price fluctuationen_US
dc.subjectHiệu quả hoạt độngen_US
dc.subjectOperational efficiencyen_US
dc.subjectCông ty kiểm toánen_US
dc.subjectAudit firmen_US
dc.subjectCấu trúc quản trịen_US
dc.subjectGovernance structureen_US
dc.subjectChỉ số z-scoreen_US
dc.subjectZ-score indexen_US
dc.subjectMức độ công bố thông tinen_US
dc.subjectThe level of information disclosureen_US
dc.subjectĐòn bẩy tài chínhen_US
dc.subjectFinancial leverageen_US
dc.subjectChi phí sử dụng nợen_US
dc.subjectThe cost of debten_US
dc.subjectVN-100en_US
dc.titleNghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin và ảnh hưởng của mức độ công bố thông tin đến chi phí sử dụng nợ của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Namen_US
dc.typeMaster’s Projecten_US
ueh.specialityFinance (by Coursework) = Tài chính (hướng ứng dụng)en_US
item.cerifentitytypePublications-
item.fulltextFull texts-
item.grantfulltextreserved-
item.openairetypeMaster’s Project-
item.languageiso639-1vi-
item.openairecristypehttp://purl.org/coar/resource_type/c_18cf-
Appears in Collections:MASTER'S PROJECTS
Files in This Item:

File

Description

Size

Format

Show simple item record

Google ScholarTM

Check


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.