Advanced
Please use this identifier to cite or link to this item: https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/76232
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorAssoc. Prof. Dr. Võ Tất Thắngen_US
dc.contributor.authorTrần Đỗ Thiện Huyen_US
dc.date.accessioned2025-09-04T06:48:05Z-
dc.date.available2025-09-04T06:48:05Z-
dc.date.issued2025-
dc.identifier.urihttps://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/76232-
dc.description.abstractGiới thiệu: Khô mắt hay còn gọi là hội chứng khô mắt là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng đến sinh hoạt trong cuộc sống và là một trong những nguyên nhân phổ biến khiến nhiều người phải đến gặp bác sĩ nhãn khoa. Gánh nặng của bệnh khô mắt đối với bệnh nhân có thể rất lớn, ảnh hưởng đến chức năng thị lực và chất lượng cuộc sống (QOL). Khô mắt gây ra gánh nặng kinh tế đáng kể cho bệnh nhân và xã hội. Tại Việt Nam hai loại nước mắt nhân tạo Refresh Tear với thành phần là carboxymethylcellulose 0.5 % + Benzalkonium và nước mắt nhân tạo Systane với thành phần Polyethylene glycol + Propylene Glycol + Polyquad là 2 loại nước mắt nhân tạo được sử dụng nhiều trong điều trị khô mắt với chi phí phù hợp dành cho bệnh nhân. Phương pháp ngiên cứu: Chi phí được thu thập thông qua cở sở dữ liệu của phòng khám Happy Eyes Center, hiệu quả được đo lường bằng QALY thông qua việc khảo sát bệnh nhân, ICER được sử dụng để chỉ ra chi phí trên một đơn vị hiệu quả tăng thêm. Kết quả: Chỉ số QOL trước điều trị của nhóm Systane và Refresh Tear lần lượt là 0,768 ± 0,06 và 0,774 ± 0,09. Sau điều trị là 0,861 ± 0,09 và 0,810 ± 0,08. Chỉ số QALY lần lượt là 0,83 và 0,62. Mức chênh lệch QALY là 0.21. Tổng chi phí điều trị trung bình ở nhóm Systane là 13.109.462 ± 2.300.153 vnđ và nhóm Refresh Tear là 15.321.437 ± 4.017.201 vnđ. Giá trị của ICER đạt -31.411.402 VNĐ / QALY (-1.217 USD/ QALY), phù hợp với ngưỡng chi phí hiệu quả. Thảo luận: Systane không chỉ cải thiện triệu chứng khô mắt, mà còn mang lại lợi ích kinh tế rõ rệt cho bệnh nhân. Kết quả này tương tự với các nghiên cứu trước đây khẳng định giá trị của việc lựa chọn các phương pháp điều trị điều trị hiệu quả chi phí. Kết luận: Sử dụng Systane trong điều trị khô mắt được xem là đạt yêu cầu trong đánh giá hiệu quả chi phí đồng thời thúc đẩy việc áp dụng các chiến lược điều trị dựa trên bằng chứng.en_US
dc.format.medium78 tr.en_US
dc.language.isoVietnameseen_US
dc.publisherĐại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minhen_US
dc.subjectKhô mắten_US
dc.subjectChất bảo quảnen_US
dc.subjectICERen_US
dc.subjectQALYen_US
dc.subjectDry eyeen_US
dc.subjectPreservativesen_US
dc.titlePhân tích hiệu quả - chi phí trong điều trị bệnh lý khô mắt giữa hai loại nước mắt nhân tạo tại phòng khám mắt Happy Eyes Centeren_US
dc.typeMaster's Projectsen_US
ueh.specialityHealth Economics and Management (by Coursework) = Kinh tế và quản trị lĩnh vực sức khỏe (hướng ứng dụng)en_US
item.fulltextFull texts-
item.cerifentitytypePublications-
item.openairecristypehttp://purl.org/coar/resource_type/c_18cf-
item.languageiso639-1Vietnamese-
item.grantfulltextreserved-
item.openairetypeMaster's Projects-
Appears in Collections:MASTER'S PROJECTS
Files in This Item:

File

Description

Size

Format

Show simple item record

Google ScholarTM

Check


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.