Please use this identifier to cite or link to this item:
https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/76429Full metadata record
| DC Field | Value | Language |
|---|---|---|
| dc.contributor.advisor | Assoc. Prof. Dr. Nguyễn Xuân Hưng | en_US |
| dc.contributor.author | Nguyễn Thị Hoàng Yến | en_US |
| dc.date.accessioned | 2025-10-28T02:04:53Z | - |
| dc.date.available | 2025-10-28T02:04:53Z | - |
| dc.date.issued | 2025 | - |
| dc.identifier.other | Barcode: 1000022491 | - |
| dc.identifier.uri | https://opac.ueh.edu.vn/record=b1038723~S1 | - |
| dc.identifier.uri | https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/76429 | - |
| dc.description.abstract | Phát triển mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến hành vi cá nhân tiếp tục sử dụng công nghệ thông tin (IT) trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp kiểm toán ở Việt Nam là xu hướng phù hợp với chiến lược phát triển quốc gia đến năm 2030 và định hướng chuyển đổi số đến năm 2025. Trên cơ sở tiếp cận cân bằng (Cooper & Richardson, 1986), tác giả đề xuất một mô hình lý thuyết dựa trên TPB-3 (Ajzen & Fishbein, 2005), đồng thời tích hợp yếu tố cảm xúc hài lòng từ ECM (Bhattacherjee, 2001; Bhattacherjee & cộng sự,2008), được điều chỉnh để thích ứng với bối cảnh Việt Nam. Cách tiếp cận này không chỉ mở rộng cơ sở lý thuyết mà còn cung cấp một khung phân tích đa chiều về hành vi duy trì sử dụng IT trong kiểm toán thuộc khu vực tư. Tác giả tiếp cận phương pháp hỗn hợp, bắt đầu bằng khám phá định tính qua phỏng vấn cá nhân và nhóm tập trung với tổng số 13 chuyên gia, nhằm điều chỉnh mô hình trước khi triển khai khảo sát định lượng. Bằng phần mềm SmartPLS, mô hình PLS-SEM được kiểm định trên cơ sở dữ liệu chính thức từ khảo sát 408 đối tượng tham gia, họ là những cá nhân hiện làm việc tại các doanh nghiệp kiểm toán ở Việt Nam. Kết quả cho thấy: (1) Niềm tin hành vi (BB) và niềm tin quy chuẩn (NB) ảnh hưởng gián tiếp đến ý định tiếp tục sử dụng công nghệ thông tin (INT) thông qua sự hài lòng (SAT); (2) Cả SAT và INT đều là tiền đề dẫn đến hành vi cá nhân tiếp tục sử dụng IT (IB); (3) Kiểm soát hành vi(BC) có vai trò điều tiết mối quan hệ INT–IB và SAT–IB. Ngoài ra, nghiên cứu cũng chỉ ra vai trò trung gian của SAT giữa BB/NB và INT; INT là trung gian giữa SAT và IB. Hơn nữa, phân tích đa nhóm cũng cho thấy sự khác biệt về cơ chế tâm lý theo giai đoạn nghề nghiệp khi thanh niên bị thúc đẩy bởi cảm xúc hài lòng thì trung niên dựa vào ý định lý trí để thích ứng và duy trì năng lực. Các phát hiện từ nghiên cứu không chỉ mở rộng nền tảng lý thuyết bằng cách làm rõ cơ chế tác động của yếu tố cảm xúc đến quá trình nhận thức và hành vi tiếp theo trong việc sử dụng IT, mà còn thể hiện bằng chứng thực tiễn có giá trị trong việc xác định những yếu tố cá nhân, chẳng hạn như độ tuổi, có ảnh hưởng nhất định đến việc xây dựng và thực thi các chiến lược chuyển đổi số trong lĩnh vực kiểm toán độc lập. Hơn nữa, nghiên cứu mang lại các hàm ý thực tiễn thiết thực đối với cả cấp độ cá nhân và tổ chức trong ngành kiểm toán, đặc biệt trong việc thiết kế các định hướng phát triển IT lấy người dùng làm trung tâm. Đồng thời, các kết quả này cũng có thể đóng vai trò làm cơ sở khoa học phục vụ choquá trình hoạch định chính sách của các cơ quan quản lý, góp phần thúc đẩy quá trình chuyển đổi số một cách hiệu quả trong đặc thù quốc gia. | en_US |
| dc.format.medium | 184 tr. | en_US |
| dc.language.iso | Vietnamese | en_US |
| dc.publisher | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh | en_US |
| dc.subject | Hành vi tiếp tục | en_US |
| dc.subject | Sự hài lòng | en_US |
| dc.subject | Ý định | en_US |
| dc.subject | Niềm tin | en_US |
| dc.subject | Cảm xúc | en_US |
| dc.subject | Kiểm toán viên | en_US |
| dc.subject | Báo cáo tài chính | en_US |
| dc.subject | Continuance behavior | en_US |
| dc.subject | Satisfaction | en_US |
| dc.subject | Intention | en_US |
| dc.subject | Belief | en_US |
| dc.subject | Emotion | en_US |
| dc.subject | Auditor | en_US |
| dc.subject | Financial statement | en_US |
| dc.title | Các nhân tố tác động đến hành vi cá nhân tiếp tục sử dụng công nghệ thông tin trong kiểm toán báo cáo tài chính của các doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam | en_US |
| dc.type | Dissertations | en_US |
| ueh.speciality | Accounting = Kế toán | en_US |
| item.fulltext | Full texts | - |
| item.openairetype | Dissertations | - |
| item.cerifentitytype | Publications | - |
| item.grantfulltext | reserved | - |
| item.openairecristype | http://purl.org/coar/resource_type/c_18cf | - |
| item.languageiso639-1 | Vietnamese | - |
| Appears in Collections: | DISSERTATIONS | |
Files in This Item:
File
Description
Size
Format
Google ScholarTM
Check
Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.

MENU
Login